Bảng xếp hạng Giải_bóng_đá_Ngoại_hạng_Anh_2011-12

2011–12 Premier League table
XH
Đội
Tr
T
H
T
BT
BB
HS
Đ
Lên hay xuống hạng
1Manchester City (C)3828559329+6489UEFA Champions League 2012-13 - Vòng bảng
2Manchester United3828558933+5689
3Arsenal38217107449+2570
4Tottenham Hotspur3820996641+2569UEFA Europa League 2012–13 Vòng bảng 1
5Newcastle United38198115651+565UEFA Europa League 2012–13 Vòng Play-off
6Chelsea381810106546+1964UEFA Champions League 2012-13 - Vòng bảng 1
7Everton381511125040+1056
8Liverpool381410144740+752UEFA Europa League 2012–13 Vòng loại thứ ba 2
9Fulham381410144851−352
10West Bromwich Albion38138174552−747
11Bản mẫu:Fb team Swansea City381211154451−747
12Norwich City381211155266−1447
13Sunderland381112154546−145
14Stoke City381112153653−1745
15Wigan Athletic381110174262−2043
16Aston Villa38717143753−1638
17Queens Park Rangers38107214366−2337
18Bolton Wanderers (R)38106224677−3136Xuống chơi tại Giải bóng đá Hạng nhất Anh 2012–13
19Blackburn Rovers (R)3887234878−3031
20Wolverhampton Wanderers (R)38510234082−4225

Nguồn: Barclays Premier League
Quy tắc xếp hạng: 1. Điểm; 2. Hiệu số bàn thắng; 3. Số bàn thắng.
1Chelsea vô địch Champions League 2011–12 và do đó giành quyền tham dự vòng bảng Champions League 2012–13 với tư cách đương kim vô địch. Kết quả này cũng khiến Tottenham phải thi đấu tại Europa League ở mùa giải 2012–13 do chỉ có 4 câu lạc bộ tại Premier League được tham dự Champions League.
2Liverpool vô địch Cúp Liên đoàn bóng đá Anh 2011–12 và do đó giành quyền tham dự Vòng loại thứ ba UEFA Europa League 2012–13.
(VĐ) = Vô địch; (XH) = Xuống hạng; (LH) = Lên hạng; (O) = Thắng trận Play-off; (A) = Lọt vào vòng sau.
Chỉ được áp dụng khi mùa giải chưa kết thúc:
(Q) = Lọt vào vòng đấu cụ thể của giải đấu đã nêu; (TQ) = Giành vé dự giải đấu, nhưng chưa tới vòng đấu đã nêu.

Nhà \ KháchASTARSBROBWACHEEVEFULLIVMCIMUNNEWNORQPRSTKSUNSWATOTWBAWIGWOL
Aston Villa1–23–11–22–41–11–00–20–10–11–13–22–21–10–00–21–11–22–00–0
Arsenal3–07–13–00–01–01–10–21–01–22–13–31–03–12–11–05–23–01–21–1
Blackburn Rovers1–14–3`1–20–10–13–12–30–40–20–22–03–21–22–04–21–21–20–11–2
Bolton Wanderers1–20–02–11–50–20–33–12–30–50–21–22–15–00–21–11–42–21–21–1
Chelsea1–33–52–13–03–11–11–22–13–30–23–16–11–01–04–10–02–12–13–0
Everton2–20–11–11–22–04–00–21–00–13–11–10–10–14–01–01–02–03–12–1
Fulham0–02–11–12–01–11–31–02–20–55–22–16–02–12–10–31–31–12–15–0
Liverpool1–11–21–13–14–13–00–11–11–13–11–11–00–01–10–00–00–11–22–1
Manchester City4–11–03–02–02–12–03–03–01–03–15–13–23–03–34–03–24–03–03–1
Manchester United4–08–22–33–03–14–41–02–11–61–12–02–02–01–02–03–02–05–04–1
Newcastle United2–10–03–12–00–32–12–12–00–23–01–01–03–01–10–02–22–31–02–2
Norwich City2–01–23–32–00–02–21–10–31–61–24–22–11–12–13–10–20–11–12–1
Queens Park Rangers1–12–11–10–41–01–10–13–22–30–20–01–21–02–33–01–01–13–11–2
Stoke City0–01–13–12–20–01–12–01–01–11–11–31–02–30–12–02–11–22–22–1
Sunderland2–21–22–12–21–21–10–01–01–00–10–13–03–14–02–00–02–21–20–0
Swansea City0–03–23–03–11–10–22–01–01–00–10–22–31–12–00–01–13–00–04–4
Tottenham Hotspur2–02–12–03–01–12–02–04–01–51–35–01–23–11–11–03–11–03–11–1
West Bromwich Albion0–02–33–02–11–00–10–00–20–01–21–31–21–00–14–01–21–31–22–0
Wigan Athletic0–00–43–31–31–11–10–20–00–11–04–01–12–02–01–40–21–21–13–2
Wolverhampton Wanderers2–30–30–22–31–20–02–00–30–20–51–22–20–31–22–12–20–21–53–1
Cập nhật tới (các) trận đấu được diễn ra vào ngày 15 tháng 10 năm 2017. Nguồn: Premier League
Màu sắc: Xanh = đội nhà thắng; Vàng = hòa; Đỏ = đội khách thắng.
Đối với các trận đấu sắp diễn ra, chữ "a" cho biết có một bài viết về sự kình địch giữa hai đội tham dự.